Không ít khách hàng đang sở hữu một dòng tổng đài IP Yeastar S nhưng lại gặp một số vấn đề về cài đặt. Thấu hiểu được lo lắng của quý khách vì vậy sau đây Vintech sẽ hướng dẫn cài đăt tổng đài ip yeastar- s chi tiết cho những ai đang quan tâm
Hướng dẫn cài đăt tổng đài ip yeastar- s chi tiết
Tóm tắt nội dung
- I:Kết nối thiết bị tổng đài IP Yeastar S100 VoIP PBX
- II. Đặt IP cho tổng đài IP Yeastar
- III: Hướng dẫn cách tạo và cấu hình Extension trên Yeastar S-series
- General:
- User Information:
- Voicemail
- Call Forwarding
- Mobility Extension
- Monitor Settings
- Other Settings
- VoIP Settings
- IP Restriction
- IV: Add trunk IP
- V: Add rule gọi ra ( Outbound routes )
- VI: Add rule gọi vào – ( Inbound routes )
- VII: NAT PBX
- VIII: Add IVR
- IX : Add Ring Group
- X : Bảo mật PBX
- 3. Enable firewall & Drop All danh sách IP
- XI: Reboot tổng đài
- XII: Nâng cấp firmware
- XIII: Backup cấu hình PBX
- XIV: Restore cấu hình PBX
- XV: Reset Factory mềm trên giao diện web PBX
I:Kết nối thiết bị tổng đài IP Yeastar S100 VoIP PBX
B1: Kết nối một đầu của cáp mạng vào cổng LAN của thiết bị tổng đài IP Yeastar S100 VoIP PBX; Đầu kia đến bất kỳ cổng nào của switch hoặc router trong hệ thống mạng LAN của bạn
B2: Cắm dây nguồn vào khe cắm nguồn Yeastar S100; Đầu kia vào ổ cắm điện tiêu chuẩn. Đợi cho hệ thống khởi động cho đến khi đèn LED SYSTEM bắt đầu nhấp nháy.
II. Đặt IP cho tổng đài IP Yeastar
B1: Kết nối máy tính của bạn với cùng một mạng với Yeastar S100.
Đặt dải ip trên cổng LAN máy tính :192.168.5.10 để log vào ip 192.168.5.150 của tổng đài và thay ip tổng đài theo dải ip trong mạng internet của bạn
B2: Khởi động trình duyệt trên PC. Trong thanh địa chỉ, nhập địa chỉ IP, nhấp vào nút “Enter” và sau đó bạn có thể thấy trang đăng nhập GUI web hiển thị như dưới đây.
Cấu hình và cài đăt tổng đài ip yeastar S hiện thị trên giao diện web cho quản trị viên. Thuận tiện quản lý thiết bị bằng cách đăng nhập vào giao diện Web.
Đường dẫn mặc định : https://192.168.5.150:8088/
cài đăt tổng đài ip yeastar
Đăng nhập user & password mặc định sau đó login
User: admin
Password : password
- Chọn múi giờ GMT+7
- Thay đổi mật khẩu quản trị tổng đài : bao gồm chữ cái , chữ hoa , số & ký tự đặc biệt
- Đặt địa chỉ IP cho tổng đài theo dải mạng LAN của bạn, ở đây mình đặt IP tổng đài là :168.1.245 theo dải mạng 192.168.1.0/24 của công ty mình
- Xác nhận IP cổng LAN & reboot tổng đài
Sau khi tổng đài reboot xong ta vào theo địa chỉ mới đã đặt : https://192.168.1.245:8088/
III: Hướng dẫn cách tạo và cấu hình Extension trên Yeastar S-series
1: Add Sip EXT
Nhấp vào Settings đến mục PBX > Extensions and Trunks > Extensions để cấu hình Extensions.
Mặc định dải máy lẻ là 4 số và bắt đầu từ 1000 – muốn đổi về dải máy lẻ 3 số ta vào : General – Preferences
a: Add mới 1 số Ext – cài đặt cơ bản (Basic)
Type: Check box để thiết lập các loại extensions
-
- SIP
- IAX
- FXS: S2 module được cài đặt trên thiết bị nếu bạn muốn tạo một FXS extension.
General:
Extension: Extension number sẽ gắn liền với user hoặc phone.
Caller ID: Caller ID xuất hiện trong các cuộc gọi ra ngoài của extension.
Registration Name: Dùng để đăng ký , xác nhận cho SIP extensions.
Caller ID Name: Tên hiển thị khi gọi nội bộ
Concurrent registrations: số thiết bị kết nối đồng thời trên 1 máy lẻ ( max = 5)
Registration Password: Password cho user đăng ký SIP hoặc IAX account.
User Information:
Name: Tên của một người dùng
User Password: Password của extension user để đăng nhập vào hệ thống.
Email: Địa chỉ Email của Extensions user. Email này được dùng để lấy lại password, nhận forwarding voicemails, nhận fax as an attachment, và nhận các thông báo quan trọng khác.
Mobile Number: Mobile Number của user. Số này để nhận forwarded calls và thông báo quan trọng.
Prompt Language: Ngôn ngữ của prompts. Mặc định là giống với ngôn ngữ của hệ thống nếu cần thêm tùy chọn về ngôn ngữ, hãy tải về từ “System Prompts” dưới “Voice Prompts”.
Phần tính năng (Features)
Voicemail
Enable Voicemail: Check vào box này để cho phép voicemail cho extension.
Send Voicemail to Email: Check vào box để gửi voicemail đến Email của user.
Lưu ý: để sử dụng tính năng này , “Email Settings” dưới “System”được cấu hình đúng.
Voicemail Access PIN: Password của Voicemail dùng để kết nối tới hệ thống Voicemail. password chỉ có thể chứa số.
Call Forwarding
Always: Luôn chuyển hướng cuộc gọi đến hướng chỉ định
-
- Voicemail: chuyển hướng người gọi để lại tin nhắn thoại.
- Extension: chuyển cuộc gọi đến extension khác.
- Users’ Mobile Number: chuyển cuộc gọi đến số di động có trong User Information.
- Custom Number: Chuyển hướng cuộc gọi bằng cách quay số bằng tay.
No Answer: Cuộc gọi sẽ được chuyển đến số được chỉ định khi không có ai trả lời.
When Busy: Cuộc gọi sẽ được chuyển hướng khi extension bận.
Mobility Extension
Enable Mobility Extension: Nếu bật thiết lập này, khi User’s Mobile Number quay số vào hệ thống, điện thoại này sẽ được sử dụng với giao diện của một extension.
Mobility Extension: Cũng giống như User’s Mobile Number. Prefix phù hợp với các đường định tuyến ra ngoài cũng cần được điền vào.
Ring Simultaneously: Khi extension có cuộc gọi đến, số di động sẽ đổ chuông cùng một lúc.
Monitor Settings
Allow Being Monitored: Chọn tùy chọn này để cho phép user được giám sát
Monitor Mode: Quyết định cách bạn chọn để giám sát cuộc gọi của extensions.
-
- None: bạn sẽ ko được phép theo dõi cuộc gọi khác.
- Extensive: cả ba phương thức sau đây sẽ được sử dụng.
- Listen: bạn chỉ có thể nghe, không thể nói được trong cuộc gọi (mã mặc định là: *90).
- Whisper: bạn có thể nói với các extensions bạn đang giám sát mà không bị nghe thấy bởi bên khác (default feature code: *91).
- Barge-in: bạn có thể nói chuyện với cả hai bên (defaultfeature code: *92).
Other Settings
Ring Timeout: Điện thoại sẽ ngừng đổ chuông trong thời gian xác định.
Max Call Duration: Thiết lập thời gian gọi tối đa cho mỗi extension. Chỉ có hiệu lực cho các cuộc gọi đi. Nhấn “0” hoặc để trống nếu muốn sử dụng thời gian gọi tối đa đã thiết lập trong “General”.
Call Waiting: Chọn vào option này nếu điện thoại có khả năng chờ cuộc gọi. Tính năng “When busy” của “Call forwarding” sẽ không hoạt động. Chức năng “call waiting” (chờ cuộc gọi) trong IP phone sẽ có mức độ ưu tiên cao hơn “call waiting” trong PBX.
DND: Don’t Disturb. Khi DND được kích hoạt cho extension thì nó sẽ không báo chuông khi có gọi đến.
b: Phần cài đặt nâng cao (Advanced Settings)
VoIP Settings
NAT: Thiết lập này nên được sử dụng khi hệ thống sử dụng public IP, giao tiếp với các thiết bị dưới thiết bị NAT (chẳng hạn như một router băng thông rộng). Nếu bạn có vấn đề với one-way audio, có thể bạn đã gặp vấn đề trong việc cấu hình NAT hoặc hỗ trợtường lửa (firewall) của port SIP và/hoặc RTP.
Qualify: Check vào box để gửi SIP OPTIONS tới các thiết bị nhằm kiểm tra các thiết bị vẫn trực tuyến.
Enable SRTP: Bật SRTP để mã hóa giọng nói.
Register Remotely: Check vào box để đăng ký remote extension.
Transport: Select the allowed transport.
DTMF Mode: Thiết lập chế độ mặc định cho âm gửi DTMF
-
- RFC2833: DTMF sẽ được truyền trong luồng RTP trong các gói RTP khác với tín hiệu âm thanh.
- Info: DTMF được thực hiện trong các gói tin SIP Info.
- Inband: DTMF được thực hiện trong các tín hiêu audio.
- Auto: sẽ tự động sử dụng RFC2833 hoặc Info. RFC2833 là mode mặc định.
IP Restriction
Enable IP Restriction: Tùy chọn này dùng để kiểm soát truy cập qua VoIP. Kích hoạt để tăng cường bảo mật . Khi kích hoạt, chỉ có địa chỉ hoặc dải IP đã được thiết lập mới có thể đăng ký extensions number.
Permitted IP/Subnet mask: Thiết lập địa chỉ IP và dải IP được phép đăng ký vào hệ thống PBX. Địa chỉ nhập vào nên có dạng IP address/Subnet mask.
Ví dụ:
-
- 192.168.1.100/255.255.255.255 nghĩa là chỉ có thiết bị có địa chỉ IP là 192.168.1.100 được phép đăng ký số máy lẻ
- 192.168.1.0/255.255.255.0 nghĩa là những thiết bị có địa chỉ IP : 192.168.1.xxx được phép đăng ký số máy lẻ
2.Analog Settings
Min Flash Detection: Đặt lượng thời gian tối thiểu, tính bằng mili giây. Mặc định là 300 ms.
Max Flash Detection: Đặt lượng thời gian tối đa, tính bằng mili giây. Mặc định là 1000 ms.
Echo Cancellation: Enable hoặc disable loại echo trong port FXS.
Rx Volume: Âm lượng của cuộc gọi được gửi từ analog phone đến port FXS của PBX. Set the value from 5% to 100% or choose Custom to define the RX gain below.
Rx Gain: Khuếch đại âm lượng được gởi từ analog phone đến FXS port của PBX. (Unit: db).
The valid range is -30db to 6.0db.
Tx Volume: Âm lượng của cuộc gọi được gửi từ port FS của PBX đến analog phone. Set the value from 5% to 100% or choose Custom to define the TX gain below.
Tx Gain: Khuếch đại âm lượng được gửi từ FXS port của PBX đến analog phone. (Unit: db)
The valid range is -30db to 6.0db.
IV: Add trunk IP
1: Add SIP Trunk FPT
Vào Setting – trunk – add
Ví dụ tôi có số fpt 02473030888 kết nối về host Fpt :118.69.115.150 , ippublic của tôi : 27.72.58.170 sẽ cấu hình trunk như sau
2: Add SIP Trunk CMC
Vào Setting – trunk – add
Ví dụ tôi có số CMC 842471089939 kết nối về host CMC :101.99.1.1 , ippublic của tôi : 118.70.176.46 sẽ cấu hình trunk như sau
3: Add SIP Trunk VNPT
Số định tuyến : 02437565888
IP server KH : 118.70.176.46
Port: 5060 VNPT
SIP Server Signaling: 14.238.2.146 VNPT
SIP Server RTP: 14.238.2.147 và 14.238.2.148
Codec: hiện tại hệ thống hỗ trợ các codec pcma, pcmu, g722, g729, g726, opus/48000, ilbc Prefix: 02437565888 , +842437565888 , 00842437565888
4: Add SIP Trunk VIETEL
V: Add rule gọi ra ( Outbound routes )
- Vào setting – Call control – outbound routes – add
- Gọi trực tiếp k ấn qua đầu số
VI: Add rule gọi vào – ( Inbound routes )
- Vào setting – Call control – inbound routes – add
VII: NAT PBX
1: NAT trên Tổng đài
Vào General – SIP – NAT
2: NAT trên router
VIII: Add IVR
1 : Up lời chào
Vào setting – voice prompts – custom prompts
1a: ghi lời chào thủ công = điện thoại bàn
1b: Up file lời chào có sẵn từ máy tính
File có định dạng “.wav”, “.WAV” or “.gsm”
kích thước file không quá 8MB.
Format:
PCM, 8K, 16bit, 128kbps
A-law (g.711), 8k, 8bit, 64kbps
u-law (g.711), 8k, 8bit, 64kbps
gsm, 6.10, 8k, 13kbps
2: Add IVR
Vào setting – call features
IX : Add Ring Group
Vào setting – call features – ring group
X : Bảo mật PBX
1. Add ip Local
Vào Settings – Security – Firewall Rules
Tại Tab Firewall Rules – add mới
2. Add Ip Puclic , ip FPT VNPT VIETTEL CMC
3. Enable firewall & Drop All danh sách IP
XI: Reboot tổng đài
Vào Maintenance – Reboot, có thể đặt lịch reboot tự động cho tổng đài
XII: Nâng cấp firmware
1: Vào maintenance – upgrade
XIII: Backup cấu hình PBX
Vào Maintenance – Backup and Restore – chọn backup
XIV: Restore cấu hình PBX
Vào Maintenance – Backup and Restore – chọn Upload
Sau khi upload file lên tổng đài , ta chọn restore file cấu hình
XV: Reset Factory mềm trên giao diện web PBX
Vào Maintenance – Reset
Chuyên mục: Hỗ trợ Tổng đài IP
Tags: yeastar S100, yeastar S20, yeastar S300, yeastar S50